Mệnh phong thuỷ là một khái niệm phổ biến trong văn hóa dân gian Việt Nam. Có vai trò quan trọng trong việc xác định các yếu tố hợp và khắc trong cuộc sống. Trong bài viết này, OneDay sẽ giúp bạn tìm hiểu về nó cùng với cách tính mệnh sinh và mệnh cung ở mỗi độ tuổi. Vật phẩm phong thủy phù hợp. Hãy đọc ngay bài viết nhé.
1. Mệnh phong thuỷ là gì? Phong thủy tiếng Anh là gì?
Phong thủy là gì? Phong là gió, thủy là nước. Phong thủy là các nghiên cứu về hướng gió, dòng chảy nước. Từ đó xem xét sự ảnh hưởng của thiên nhiên tới cuộc sống con người. Giúp con người có cuộc sống thuận lợi, gặp nhiều may mắn hơn.
Mệnh phong thuỷ là gì? Mệnh trong phong thủy là các yếu tố bao gồm tuổi, màu sắc, nhà ở, phương hướng đất đai, nhà ở, bố trí đồ đạc trong nhà… của con người. Mỗi người có một mệnh khác nhau.
Phong thủy tiếng anh là gì? Phong thủy được dịch từ tiếng Anh là “feng shui”.
2. Xem mệnh phong thủy
Mệnh phong thuỷ chia thành năm mệnh ngũ hành, bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, và Thổ. Mỗi mệnh ngũ hành có đặc điểm riêng và ảnh hưởng đến tính cách và may mắn của con người. Dưới đây là mô tả cho mỗi mệnh ngũ hành:
2.1. Mệnh phong thuỷ mệnh Kim
Mệnh Kim liên quan đến các yếu tố kim loại, đại diện cho sự kiên nhẫn, quyết đoán và sự ổn định. Mệnh Kim có màu sắc bao gồm màu trắng, xám. Màu sắc hợp với mệnh Kim bao gồm các màu trắng, xám, vàng, nâu đất.
Các năm sinh mệnh Kim gồm: 1932, 1992, 1933, 1993, 1940, 2000, 1941, 2001, 1955, 2015, 1954, 2014.
2.2. Mệnh phong thuỷ mệnh Mộc
Mệnh Mộc trong phong thủy là cây cối và rừng. Đại diện cho sự phát triển và tạo dựng. Những người mệnh Mộc thường có tính sáng tạo, linh hoạt và thích khám phá. Họ thường có năng lượng tích cực và sẵn lòng chấp nhận thay đổi.
Mệnh Mộc có màu sắc chủ đạo là xanh. Màu sắc hợp với mệnh Mộc bao gồm các gam màu xanh lá cây, xanh lam, xanh dương,… Những màu sắc này mang đến sự tươi mới, sự phát triển và sự cân bằng.
Các năm sinh mệnh Mộc gồm: 1928, 1929, 1988, 1989, 1942, 1943, 2002, 2003, 1950, 1951, 2010, 2011, 1958, 1959, 2018, 2019, 1972, 1973, 1980, 1981
Tham khảo thêm Top 13 Cách Chọn Số Đo Cửa Phong Thủy Nhà Ở Chi Tiết Nhất 2023 – OneDay
2.3. Mệnh phong thuỷ mệnh Thủy
Mệnh Thủy liên quan đến các yếu tố nước. Đại diện cho sự linh hoạt và mềm mại. Những người có mệnh Thủy thường có tinh thần hướng nội, sáng tạo và nhạy cảm. Họ có khả năng thích ứng và sẵn lòng lắng nghe người khác.
Mệnh Thủy có màu sắc chủ đạo là đen, xanh dương. Màu sắc hợp với mệnh Thủy bao gồm các gam màu xanh dương, đen và các sắc thái của màu xanh lá cây. Những màu sắc này mang đến sự linh hoạt, sự thông minh và sự tĩnh lặng.
Các năm sinh mệnh Thủy gồm: 1944, 1945, 2004, 2005, 1952, 1953, 2012, 2013, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997
2.4. Mệnh phong thuỷ mệnh Hỏa
Mệnh Hỏa liên quan đến các yếu tố lửa. Đại diện cho sự nhiệt huyết và tràn đầy sức sống, đầy năng lượng. Những người có mệnh Hỏa thường năng động, tự tin và quyết đoán. Họ luôn khao khát thành công và thích những thách thức mới mẻ.
Mệnh Hỏa liên quan đến yếu tố lửa và có màu sắc chủ đạo là đỏ, cam. Màu sắc hợp với mệnh Hỏa bao gồm các gam màu đỏ, cam và các sắc thái nóng bỏng. Những màu sắc này mang đến sự nhiệt huyết, sự sôi động và sự kiên định.
Các năm sinh mệnh Hỏa; 1934, 1994, 1957, 2017, 1986, 1926, 1935, 1995, 1964, 2024, 1987, 1927, 1948, 2008, 1965, 2025…
2.5. Mệnh phong thuỷ mệnh Thổ
Mệnh Thổ liên quan đến các yếu tố đất. Đại diện cho sự ổn định, duy trì tốt cho sự bền vững. Những người mệnh Thổ thường kiên nhẫn, chăm chỉ và đáng tin cậy. Họ có xu hướng làm việc chăm chỉ và có sự nhất quán trong cuộc sống.
Mệnh Thổ có màu sắc chủ đạo là nâu, vàng cát. Màu sắc hợp với mệnh Thổ bao gồm các gam màu nâu, vàng, màu đất và các sắc thái màu trầm. Những màu sắc này mang đến sự ổn định, sự đáng tin cậy và sự bền vững.
Các năm sinh mệnh Thổ: 1938, 1998, 1961, 2021, 1930, 1990, 1939, 1999, 1968, 1931, 1991, 1946, 2006, 1969, 1947, 2007, 1976,1960, 2020, 1977
3. Các mệnh phong thủy hợp nhau
Theo quy luật tương sinh, các mệnh phong thủy hợp nhau gồm có:
- Hỏa sinh thổ: lửa đốt vạn vật tạo thành tro bụi – thổ
- Thổ sinh Kim: kim loại được tạo nên tạibên trong lòng đất
- Kim Sinh Thủy: Kim loại nung chảy tạo thành dòng chảy – Thủy
- Thủy Sinh Mộc: Cây cối phát triển nhờ có nước – Thủy.
Tham khảo thêm Cách Chọn Đá Phong Thủy Hợp Mệnh Chi Tiết Nhất 2023 – OneDay
4. Cách xem mệnh ngày tháng năm sinh
Để xác định mệnh của một người dựa trên ngày tháng năm sinh, có hai phương pháp chính: cách tính mệnh sinh và cách tính cung mệnh trong tử vi.
4.1. Cách tính mệnh sinh
Thời xưa, ông bà ta thường tính năm sinh theo âm lịch gọi là Can Chi. Ví dụ như Canh Thìn, Mậu dần, Nhâm Hợi… Trong đó chữ cái đầu gọi là Thiên Can gồm có: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Chữ cái sau gọi là Địa Chi, là tên của 12 con giáp gồm có Tý, Sửu, Mão, Dần, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất và cuối cùng là Hợi.
Để tính được mệnh sinh, ta cần quy đổi Thiên Can và Địa Chi. Cách tính như sau: Mệnh = Can+Chi. Nếu có kết quả lớn hơn 5 thì lấy số đó trừ đi 5 lấy số đó để tìm mệnh.
Giá trị tương ứng với từng Thiên Can
Hàng Can | Giáp, ất | Bính, Đinh | Mậu, Kỷ | Canh, Tân | Nhâm, Quý |
Giá trị | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Giá trị tương ứng với từng Địa Chi
Hàng Chi | Tý, Sửu, Ngọ, Mùi | Dần, Mão, Thân, Dậu | Thìn, Tị, Tuất, Hợi |
Giá Trị | 0 | 1 | 2 |
Quy ước để xác định ngũ hành
Mệnh | Kim | Thủy | Hỏa | Thổ | Mộc |
Giá trị | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Ví dụ:
Sinh năm 2000 – Canh Thìn. Tra bảng trên Canh+ Thìn = 4+2 = 6 -5 = 1. Theo bảng trên thì tương ứng với mệnh Kim.
Tham khảo thêm Đặt Bếp Theo Phong Thủy – 5 Vị Trí Xui Xẻo Cần Tránh
4.2. Cách tính cung mệnh trong tử vi
Đối với cung mệnh phong thủy thì không chỉ phụ thuộc vào năm sinh mà còn vào giới tính nữa. Cách tính như sau: Đầu tiên cộng tất cả các số trong năm sinh theo âm lịch của bạn. Tiếp theo lấy số đó thực hiện phép chia cho 9. Lấy số dư và tra bảng. Nếu chia hết cho 9 thì lấy số 9 tra bảng.
Số | Cung Mệnh Nữ | Cung Mệnh Nam |
1 | Cấn | Khảm |
2 | Càn | Ly |
3 | Đoài | Cấn |
4 | Cấn | Đoài |
5 | Ly | Càn |
6 | Khảm | Khôn |
7 | Khôn | Tốn |
8 | Chấn | Chấn |
9 | Tốn | Khôn |
Ví dụ: Năm sinh 2000. Lấy 2+0+0+0 = 2 : 9 = 0 dư 2.
Tra bảng nếu nam thì cung Ly. Nữ thì cung Càn.
5. Tạm Kết
Mệnh phong thuỷ là một lĩnh vực quan trọng trong cuộc sống và công việc. Tham khảo cách tính mệnh trên để biết được bản thân có mệnh gì. Từ đó chọn các vật phẩm phong thủy phù hợp với mệnh để thu hút thêm nhiều may mắn cho cuộc sống của bạn.