Đất phi nông nghiệp là một trong các nhóm đất phổ biến nhất hiện nay. Đất phi nông nghiệp được dùng để chỉ các loại đất không được dùng trong mục đích nông nghiệp. Để hiểu rõ hơn về đất phi nông nghiệp. Hãy cùng OneDay tìm hiểu về khái niệm đất phi nông nghiệp là gì. Bên cạnh đó phân tích về các loại đất thuộc đất phi nông nghiệp các quy định về thuế và các vấn đề khác liên quan đến đất phi nông nghiệp
1. Đất phi nông nghiệp là gì?
Đất phi nông nghiệp là một loại đất phổ biến và quen thuộc. Đất phi nông nghiệp không thuộc các loại đất chưa được xác định mục đích sử dụng. Nó cũng không được sử dụng trong mục đích và các hoạt động liên quan đến nông nghiệp. Chẳng hạn như dùng để trồng cây lâu năm, rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất trồng trọt. Bên cạnh đó, các hoạt động nông nghiệp cũng bao gồm việc chăn nuôi gia súc gia cầm trồng trọt, nuôi trồng thủy sản.
Nói một cách dễ hiểu, các loại đất không phải là đất nông nghiệp thì phần lớn sẽ thuộc về đất phi nông nghiệp. Trừ các trường hợp đất chưa được phân loại mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật
>>> Xem thêm: Đất Trồng Là Gì? Tính Chất, Thành Phần và Có Bao Nhiêu Loại- OneDay
2. Các loại đất phi nông nghiệp- Đất phi nông nghiệp là gì?
Dựa vào Khoản 2 Điều 10 của Luật Đất Đai 2013, đất phi nông nghiệp sẽ bao gồm:
- Đất thổ cư hay còn gọi là đất ở tại nông thôn và đô thị
- Đất dùng để xây dựng các cơ quan trụ sở
- Đất được dùng cho mục đích phục vụ quốc phòng an ninh
- Đất dùng để xây dựng các công trình, trụ sở, các cơ sở y tế, giáo dục, văn hóa, xã hội, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác
- Đất dùng để sản xuất kinh doanh nhưng không nằm trong lĩnh vực nông nghiệp. Bao gồm đất của khu công nghiệp, khu chế suất, đất thương mại dịch vụ. Đất dùng để sản xuất các sản phẩm phi nông nghiệp. Chẳng hạn như sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gốm,…
- Đất được sử dụng vào các mục đích cho cộng đồng. Chẳng hạn như đất dùng để phát triển giao thông. Bao gồm sân bay cảng hàng không, hàng hải, đường sắt, đường bộ và các công trình khác. Đất có các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh. Đất được dùng làm nơi sinh hoạt cộng đồng. Các khu vui chơi giải trí, công trình bưu chính biển thông, đất chợ và các đất công trình công cộng khác
- Đất của các cơ sở tôn giáo tín ngưỡng. Đất được dùng để làm nghĩa trang, nghĩa địa, làm nhà hỏa táng, tang lễ
- Đất sông, suối, kênh, rạch
- Bên cạnh đó đất phi nông nghiệp cũng bao gồm các loại đất được dùng để làm nhà nghỉ, chỗ ở cho những người lao động trong các công trình xây dựng, cơ sở sản xuất và đất có mặt nước chuyên dùng cho các mục đích phi nông nghiệp
>>> Xem thêm: Hệ Số Sử Dụng Đất Là Gì? Cách Tính Và Ý Nghĩa Của Nó- OneDay
3. Quy định về thuế – Đất phi nông nghiệp là gì?
3.1 Khi nào phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Tùy vào trường hợp các loại đất phi nông nghiệp sẽ phải nộp thuế theo quy định của pháp luật. Đất phi nông nghiệp được sử dụng với các mục đích sau đây thì bắt buộc phải nộp thuế:
- Sử dụng đất ở tại nông thôn, thành thị theo quy định của luật
- Đất đai sử dụng đất cho việc xây dựng các khu công nghiệp sản xuất phi nông nghiệp, các khu chế suất, sản xuất, kinh doanh
- Những loại đất được dùng làm mặt bằng xây dựng, cơ sở sản xuất kinh doanh. Nó cũng bao gồm đất dùng để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
- Sử dụng đất để khai thác khoáng sản, dùng làm xây dựng các khu chế biến khoáng sản. Trừ trường hợp việc khai thác khoáng sản không có sự tác động lên mặt đất thì không phải nộp thuế
- Dùng đất phi nông nghiệp để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. Bao gồm các hoạt động khai thác nguyên vật liệu và đất để phục vụ cho việc xây dựng vật liệu và làm gốm dùng đất phi nông nghiệp vào mục đích kinh doanh gia đình, cá nhân, tổ chức thì cũng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
>>> Xem thêm: Thuế Nhà Đất Là Gì? Thuế Nhà Đất Mới Nhất – Quanh Đây (OneDay)
3.2 Trường hợp không phải nộp thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp
Theo Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC Quy định rõ các trường hợp và đối tượng không phải chịu thuế đất phi nông nghiệp. Cụ thể như sau:
- Đất dùng làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng tang lễ
- Đất được sử dụng vào các mục đích và lợi ích của cộng đồng
- Đất được các cơ sở tôn giáo tín ngưỡng sử dụng. Bao gồm nhà chùa, nhà thờ, thánh đường, tu viện, các trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác được nhà nước cho phép hoạt động một cách hợp pháp
- Đất là Đất sông ngòi kênh, rạch, suối mặt nước chuyên dùng
- Đất được dùng để xây dựng các công trình về đền miếu, an, từ đường, nhà thờ. Tuy nhiên trường hợp này, đất phải thuộc trong diện có đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
4. Quy định pháp luật về chuyển nhượng đất phi nông nghiệp
Việc giao dịch chuyển nhượng đất phi nông nghiệp cần phải theo quy định được quy định tại Khoản 1 Điều 188 của bộ Luật Đất Đai sửa đổi 2013. Phải đạt các yêu cầu sau đây thì mới được chuyển nhượng đất phi nông nghiệp:
- Đất phi nông nghiệp phải được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
- Đất được chuyển nhượng không nằm trong các trường hợp đang tranh chấp hoặc kiện cáo
- Đất không nằm trong diện thi hành án và còn thời hạn sử dụng dự trên sự xác nhận của địa chính tại địa phương
Việc chuyển nhượng đất Phi nông nghiệp cần phải được thực hiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. bên cạnh đó các thay đổi liên quan đến mảnh đất cũng cần phải được cập nhập rõ trong sổ địa chính
>>> Xem thêm: Môi Giới Nhà Đất Là Gì? Hiểu Rõ Hơn Về Môi Giới Nhà Đất (oneday.com.vn)
5. Đất phi nông nghiệp chuyển thành đất ở được không
Khi đất phi nông nghiệp chuyển sang đất ở. Có nghĩa rằng đây là việc chuyển các loại đất phi nông nghiệp không phải thuộc diện đất ở sang đất ở
Dựa theo Khoản 1 Điều 57 Luật Đất Đai 2013, việc chuyển đất nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở. Thì phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Có nghĩa là công dân chỉ được chuyển sang đất ở. Khi có sự quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
>>> Đọc thêm: Thuế Trước Bạ Nhà Đất Là Gì? Trường Hợp Nào Miễn Thuế? (oneday.com.vn)
6. Đất phi nông nghiệp có thể cho thuê không- Đất phi nông nghiệp là gì?
Căn cứ theo các quy định tại Điều 188 Luật đất đai 2013, người sử dụng đất hoàn toàn có quyền cho thuê lại. Nếu như đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp
- Đất cho thuê lại không trong diện tranh chấp hoặc kiện tụng
- Quyền sử dụng đất cho thuê lại không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
- Quyền sử dụng đất cho thuê lại phải còn hạn sử dụng
7. Tạm kết – Đất phi nông nghiệp là gì?
Như vậy bài viết đã cho các bạn có một cái nhìn tổng thể về khái niệm đất phi nông nghiệp là gì. Bên cạnh đó, bài viết cũng đã phân tích được các loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Ngoài ra bài viết cũng phân tích về các quy định của pháp luật về thuế, luật chuyển nhượng và các vấn đề khác xoay quanh đến đất phi nông nghiệp.