Bạn đã biết vì sao phải đặt bếp theo phong thủy chưa? Chọn hướng như thế nào và cách đặt bếp đúng? Các hướng xấu cần tránh khi đặt bếp và cách hóa giải chúng? Hãy tham khảo ngay bài viết của OneDay để tìm đáp án nhé.
1. Vai trò đặt bếp theo phong thủy
Đặt bếp theo phong thủy là điều mà nhiều người làm khi xây nhà. Bởi điều này mang lại nhiều ý nghĩa quan trọng. Thứ nhất, xét về yếu tố phong thủy, bếp là nơi giữ lửa cho căn nhà. Đây được coi là nơi giữ hạnh phúc gia đình. Nếu bếp đặt sai vị trí thì hơi ấm gia đình cũng vì đó mà bị ảnh hưởng theo.
Thứ hai, phong thủy thực ra là khoa học. Việc đặt bếp đúng vị trí sẽ đảm bảo được các vấn đề thông gió, chiếu sáng,… Bếp không thể đặt ở nơi kín mịt, không có lỗ thông. Điều này sẽ gây ra hậu quả rất lớn như ngôi nhà sẽ không thoát được khói. Mùi do nấu ăn không đi ra được bên ngoài sẽ bám vào nội thất, đồ dùng. Từ đó gây ra mùi khó chịu, bẩn thỉu, ẩm mốc.
Tham khảo thêm 7 Điều Phải Xem Phong Thủy Làm Ăn Để Thuận Buồm Xuôi Gió – OneDay
2. Hướng bếp là hướng nào? Cách đặt hướng bếp theo tuổi
2.1. Hướng bếp là gì?
Hướng bếp là gì? Có phải hướng của mọi loại bếp đều giống nhau. Câu trả lời là không. Tùy vào loại bếp mà sẽ có cách xác định hướng riêng của nó.
- Đối với bếp từ do không có lửa nên không tính
- Bếp củi, bếp than thì hướng của nó là phía miệng cho củi, than
- Bếp ga là hướng ngược với người đứng đun.
Như vậy có thể hiểu hướng của bếp là hướng ngược so với người đứng nấu. Lưng quay về đâu thì đó chính là hướng lưng.
2.2. Cách đặt bếp theo tuổi
2.2.1. Người tuổi Tý
Bính Tý (1936, 1996) và Canh Tý (1960): Đông (Diên Niên); Nam (Thiên Y); Bắc (Sinh Khí); Đông nam (Phục Vị)
Nhâm Tý (1972) và Mậu Tý (1948): Nam (Diên niên); Đông nam (Sinh Khí); Đông (Thiên y); Bắc (Phục Vị)
2.2.2. Người Tuổi Sửu
Tân Sửu (1961), Đinh Sửu (1997): Nam (Sinh Khí); Bắc (Thiên Y); Đông (Phục Vị), Đông Nam (Diên Niên)
Quý Sửu (1973): Đông Nam (Thiên y); Đông (Sinh Khí); Nam (Phục Vị), Bắc (Diên niên);
2.2.3. Người Tuổi Dần
Mậu Dần (1998), Nhâm Dần (1962): Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Bắc (Diên Niên); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y)
Bính Dần (1986) và Canh Dần (1950): Tây Bắc (Diên Niên); Tây (Thiên Y); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị)
2.2.4. Người Tuổi Mão
Đinh Mão (1987) và Tân Mão (1954): Nam (Thiên Y); Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Đông Nam (Phục Vị)
Quý Mão (1963) và Kỷ Mão (1999): Đông (Thiên Y);Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên); Bắc (Phục Vị)
Ất Mão (1975): Tây Bắc (Sinh Khí);Tây Nam (Thiên Y); Đông Bắc (Diên Niên); Tây(Phục Vị)
2.2.5. Người Tuổi Thìn
Canh Thìn (2000), Giáp Thìn (1964): Đông Nam (Thiên Y);Đông (Sinh Khí); Bắc (Diên Niên); Nam (Phục Vị)
Mậu Thìn (1988), Nhâm Thìn (1952): N; Đông Nam (Diên niên);am (Sinh Khí); Bắc (Thiên y) Đông (Phục Vị)
Bính Thìn (1976): Tây Bắc (Phục Vị); Tây Nam (Diên Niên); Tây (Sinh Khí); Đông Bắc (Thiên Y)
2.2.6. Người Tuổi Tỵ
Tân Tỵ (2001) và Ất Tỵ (1965): Tây Bắc (Thiên Y);Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên); Đông Bắc (Phục Vị)
Kỷ Tỵ (1989), Đinh Tỵ (1977): Tây Nam (Phục Vị); Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây (Thiên Y)
Quý Tỵ (1953): Tây (Thiên Y);Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Bắc (Diên Niên); Tây Nam (Phục Vị)
2.2.7. Người Tuổi Ngọ
Giáp Ngọ (1954), Canh Ngọ (1990): Đông (Thiên Y); Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên); Bắc (Phục Vị)
Mậu Ngọ (1978): Nam (Thiên Y);Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Đông Nam (Phục Vị)
Nhâm Ngọ (1952), Bính Ngọ (1966): Tây Bắc (Sinh Khí); Tây (Phục Vị); Đông Bắc (Diên Niên); Tây Nam (Thiên Y)
2.2.8. Người Tuổi Mùi
Ất Mùi (1955), Tân Mùi (1991): Đông Nam (Thiên Y); Đông (Sinh Khí); Bắc (Diên Niên); Nam (Phục Vị)
Kỷ Mùi (1979): Bắc (Thiên Y); Nam (Sinh Khí); Đông Nam (Diên Niên): Đông (Phục Vị)
Đinh Mùi (1967), Quý Mùi (2003, 1941): Đông Bắc(Thiên Y);Tây (Sinh Khí); Tây Nam (Diên Niên); Tây Bắc (Phục Vị)
2.2.9. Người Tuổi Thân
Nhâm Thân (1993) và Bính Thân (1957): Tây Bắc (Thiên Y); Tây (Diên Niên); Tây Nam (Sinh Khí); Đông Bắc (Phục Vị)
Mậu Thân (1969), Canh Thân (1981): Đông Bắc (Sinh Khí); Tây (Thiên Y), Tây Nam (Phục Vị); Tây Bắc (Diên Niên)
Giáp Thân (2004 : Tây(Thiên Y);Đông Bắc(Sinh Khí); Tây Bắc(Diên Niên); Tây Nam (Phục Vị)
2.2.10. Người Tuổi Dậu
Ất Dậu (2005, 1945), Kỷ Dậu (1969): Đông Nam (Phục Vị); Nam (Thiên Y); Bắc(Sinh Khí); Đông (Diên Niên).
Đinh Dậu (1957). Quý Dậu (1993): Tây Bắc (Sinh Khí); Đông Bắc (Diên Niên); Tây (Phục Vị); Tây Nam (Thiên Y)
Tân Dậu (1981): Bắc (Phục Vị); Nam (Diên Niên); Đông Nam (Sinh Khí); Đông (Thiên Y)
2.2.11. Người Tuổi Tuất
Giáp Tuất (1934, 1994), Mậu Tuất (1958): Tây (Sinh Khí); Đông Bắc (Thiên Y); Tây Nam (Diên Niên); Tây Bắc(Phục Vị)
Bính Tuất (1946, 2006), Canh Tuất (1970): Bắc (Thiên Y); Đông Nam (Diên Niên); Đông (Phục Vị), Nam (Sinh Khí)
Nhâm Tuất (1982): Bắc (Diên Niên), Đông Nam (Thiên Y); Đông (Sinh Khí); Nam (Phục Vị)
2.2.12. Người Tuổi Hợi
Quý Hợi (1983): Tây Bắc (Thiên Y);Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên); Đông Bắc (Phục Vị)
Tân Hợi (1971), Ất Hợi (1995), Đinh Hợi (2007, 1947), Kỷ Hợi (1959): Tây Nam (Phục Vị), Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Bắc (Diên Niên); Tây (Thiên Y)
Tham khảo thêm Cách Xem Phong Thủy Nhà Ở Theo Tuổi Chính Xác Nhất – OneDay
3. 4 Vị trí kiêng kỵ khi đặt bếp theo phong thủy
3.1. Kiêng kỵ đặt bếp ngược hướng nhà
Đặt bếp theo phong thủy không nên đặt ngược hướng nhà. Tức là quay lưng về hướng nhà. Bạn có thể hiểu là khi đứng nấu trong bếp thì góc nhìn của bạn là toàn bộ nhà. Điều này sẽ làm cho gia chủ dễ gặp xui xẻo trong cuộc sống.
3.2. Kỵ đặt bếp không được đối diện với đường cửa chính
Tuyệt đối không đặt bếp ở vị trí đối diện với cửa chính. Bởi điều này sẽ khiến gia đình dễ bị hao hụt tiền tài, của cải.Vị trí này được coi là nơi không vững chãi, không có sự chắc chắn. Thậm chí còn làm cho các thành viên trong nhà xung đột, mất hòa khí.
3.3. Đại kỵ đặt sau lưng bếp là nhà vệ sinh
Như đã đề cập ở trên, bếp là nơi giữ “hạnh phúc” cho gia đình. Đặt bếp theo phong thủy phải tránh vị trí này là bởi nhà vệ sinh là nơi có nhiều năng lượng xấu. Nó sẽ làm ảnh hưởng đến sự tích cực và ấm cúm mà căn bếp mang lại.
Bên cạnh đó, xét về tính vệ sinh an toàn thực phẩm, bếp là nơi nấu ăn, để đồ ăn cho cả gia đình. Mà nhà vệ sinh lại bẩn, chứa nhiều vi khuẩn, mùi hôi. Nếu đặt gần nhau sẽ làm lây nhiễm, làm bẩn thức ăn. Từ đó ảnh hưởng đến sức khỏe cả gia đình.
3.4. Kiêng kỵ chọn hướng đặt bếp đối diện với cửa của phòng ngủ
Bếp là nơi giữ nhiệt, tạo ra độ nóng, nhưng phòng ngủ lại cần sự êm đềm, tươi mát. Để có giấc ngủ ngon cần sự êm dịu, nhẹ nhàng. Đặt bếp theo phong thủy rất kỵ vị trí này. Bởi nó gây cản trở đến việc có một giấc ngủ ngon, làm tinh thần đi xuống, dễ bực bội khó chịu.
5. Cách hóa giải hướng xấu trong đặt bếp theo phong thủy
Đầu tiên, nếu bếp nằm ở vị trí số 1, số 2, số 3 như ở trên, bạn hãy sử dụng một tấm bình phong để che chắn lại. Tuy không có tác dụng hoàn toàn nhưng cũng một phần giúp giảm bớt hậu quả của nó. Tuy nhiên nếu có thể đổi hướng của bếp, hãy đổi ngay lập tức. Ngoài ra bạn cũng có thể treo một cái chuông gió, mục đích là để chuông xua đuổi các nguồn năng lượng xấu ảnh hưởng đến bếp.
Tạm kết
Trên đây là tổng hợp thông tin xoay quanh chủ đề đặt bếp theo phong thủy. Hy vọng bài viết này của OneDay sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức bổ ích. Hãy lưu ý những điều cần tránh khi bố trí vị trí đặt bếp để tránh những điều xui xẻo.