Xây dựng nhà ở rất cần tính toán diện tích các phần xây dựng để do lường vật liệu và thời gian hoàn thành. Vậy, công thức tính mét vuông trong xây dựng là gì? OneDay sẽ chia sẻ chi tiết cho bạn từng công tính ở các phần trong công trình. Xem và lưu lại ngay để ứng dụng nhé!
1. Công thức tính mét vuông phần thô của công trình
Xây dựng nhà ở được chia thành nhiều phần theo chức năng. Các kiến trúc sư, nhà thầu và chủ công trình sẽ áp dụng trực tiếp công thức tính mét vuông cho từng phần. Từ đó, chúng ta có thể ước tính được khối lượng vật liệu xây dựng cần dùng cho công trình này.
1.1. Công thức tính mét vuông mặt sàn xây dựng
Diện tích mặt sàn xây dựng bao gồm tổng diện tích có thể sự dụng trong công trình. Các phần này bao gồm hành lang, ban công, tầng mái, tầng tum, sàn tầng kỹ thuật,… Chỉ số mặt sàn xây dựng này cần tính trước khi xây dựng để làm hồ sơ cấp phép công trình và ước lượng chi phí.
Công thức tích diện tích sàn xây dựng:
Sàn xây dựng = Diện tích mặt sàn sử dụng + diện tích khác đi kèm
1.2. Móng sàn xây dựng
Công thức tính mét vuông móng sàn sẽ dự vào loại móng của nhà. Hiện nay, nhà có 3 loại móng chính là móng đơn, móng bè và móng cọc. Công thức tích móng sàn nhà:
Loại móng | Công thức tính met vuông móng | Giải thích |
---|---|---|
Móng đơn | 30% diện tích xây dựng tầng 1 | Thiết kế móng đơn dùng cho nhà 1 tầng và ở khu vực đất cứng rắn |
Móng băng | 70% diện tích xây dựng tầng 1 | Móng có kết cấu dài trải, chịu lực cho toàn bộ công trình nhà |
Móng cọc | 70% diện tích xây dựng tầng 1 | Loại móng sử dụng ở nền đất yếu |
1.3. Phần hầm công trình
Diện tích hầm nhà sẽ được tính dựa trên độ sâu của tầng hầm. Chỉ số chuẩn để tính độ sâu của tầng hầm là code vỉa hè hay còn được gọi là code đỉnh ram hầm.
Cách tính diện tích xây dựng hầm:
Độ sâu hầm (m) | Diện tích xây dựng hầm |
---|---|
≤ 1 m | Diện tích hầm x 150% |
1 m – 1.5 m | Diện tích hầm x 150% |
1.5 m – 1.7 m | Diện tích hầm x 170% |
1.7 m – 2 m | Diện tích hầm x 200% |
> 2 m | Diện tích hầm x 250% |
1.4. Phần thân nhà
Thân nhà là phần xây dựng chính của nhà. Trong xây dựng, thân nhà được chia thành 2 loại: có mái che và không có mái che. OneDay sẽ giới thiệu cách tính diện tích cho từng kiểu nhà.
Kiểu Nhà | Cách Tính m2 phần thân |
---|---|
Có Mái Che | 100% tổng diện tích mặt sàn của tầng hầm, tầng trệt, tầng cao |
Không Có Mái Che | 50% diện tích mặt sàn của tầng trên không có mái |
1.5. Phần mái nhà
Diện tích mái nhà sẽ được tính m2 theo loại mái sử dụng trong công trình. Hiện nay, chúng ta có 5 loại mái phổ biến là mái sân thượng, mái bê tông, mái tôn, mái ngói, mái Pu giả ngói, mái bê tông cốt thép.
Loại Mái | Cách tính met vuông mái |
---|---|
Mái Sân Thượng (Mái Trần) | 30% diện tích sàn xây dựng |
Mái Bê Tông Cốt Thép | 50% diện tích sàn xây dựng |
Mái Tôn Thường | 15% diện tích sàn xây dựng |
Mái Tôn PU Giả Ngói | 30% diện tích sàn xây dựng |
Mái Ngói Sử Dụng Kèo Sắt | 70% diện tích mặt nghiêng (bao gồm cả ngói và khung) |
Ngói Bê Tông Cốt Thép (hệ Lito và hệ lợp) | 100% diện tích mặt nghiêng (bao gồm cả ngói và khung) |
2. Công thức tính mét vuông phần công trình phụ
Ngoài phần thô, công trình xây dựng nhà sẽ có các công trình phụ theo nhu cầu của gia chủ. Công thức tính mét vuông ở hạng mục công trình này được đơn vị thi công áp linh hoạt tính theo từng phần.
Về cơ bản, công thức tính mét vuông của công trình phụ sẽ gồm:
Loại công trình phụ | Cách tính | Giải Thích |
---|---|---|
Sân Nhà | – Sân có móng: 70% diện tích xây dựng | Tính diện tích sân khi có móng của nhà, một phần không gian sử dụng liên quan đến công trình chính. |
– Sân không có móng: 50% diện tích xây dựng | Tính diện tích sân khi không có móng, thường áp dụng cho các khu vực sân không liên kết với móng. | |
Ô Trống | – Dưới 8m2: 100% diện tích xây dựng | Tính diện tích đầy đủ cho các khu vực trống nhỏ. |
– Trên hoặc bằng 8m2: 50% diện tích xây dựng | Tính diện tích một phần cho các khu vực trống lớn hơn. |
3. Áp dụng công thức tính mét vuông ở một số kiểu nhà phổ biến
3.1. Nhà phố 2 tầng 1 tum
Chúng ta phân tích các phần xây dựng của công trình nhà phố 2 tầng 1 tum, gồm có:
- Diện tích mặt bằng: Đây là diện tích tổng của khu đất mà căn nhà được xây trên đó.
- Số lượng tầng: 2 tầng và 1 tum.
- Diện tích sàn của mỗi tầng và tum: tum có diện tích nhỏ hơn so với các tầng khác.
- Các công trình phụ trợ: hành lang, cầu thang, phòng ngủ, phòng khách, nhà bếp, phòng tắm và các khu vực khác.
Giải sử diện tích mặt bằng là 150m2, dựa theo công thức tính met vuông xây dựng nhà chúng ta có: Diện tích sàn của từng tầng và tum lần lượt là 100m², 90m² và 20m².
Diện tích xây dựng nhà phố 2 tầng 1 tum=150m2+(100m2+90m2+20m2) =360m2
Xem thêm: Nhà Cấp 4 Mái Nhật Đang Làm Mưa Làm Gió Thị Trường
3.2. Nhà cấp 4 mái thái 3 phòng ngủ 2 tầng
Các phần xây dựng của công trình nhà cấp 4 mái thái 3 phòng ngủ 2 tầng, gồm có:
- Diện tích mặt bằng: diện tích tổng của khu đất mà căn nhà được xây.
- Số lượng tầng: 2 tầng.
- Diện tích sàn của mỗi tầng: Tầng 2 diện tích sàn sẽ giảm đi một chút so với diện tích mặt bằng vì phải tính cả diện tích của các tường.
- Số lượng phòng ngủ: 3 phòng ngủ.
- Các yếu tố phụ trợ: hành lang, cầu thang, phòng khách, nhà bếp, phòng tắm và các khu vực khác.
Giả sử diện tích mặt bằng là 150m2, dựa theo công tính tính chúng ta có được diện tích sàn từng tầng là 100m2, 90m2.
Diện tích xây dựng nhà cấp 4 này = 150m2 + (100m2+90m2) = 340m2
Tạm kết
Trong bài chia sẻ này, chúng ta đã thảo luận về các công thức tính mét vuông trong lĩnh vực xây dựng. Việc hiểu rõ và áp dụng đúng các công thức này là rất quan trọng trong quá trình lập kế hoạch xây dựng và đảm bảo tính chính xác trong dự toán chi phí. OneDay hy vọng bạn đã có cái nhìn tổng quan và sẽ áp dụng thành công trong các dự án xây dựng của mình.
Xem thêm:
- Top 55+ Mẫu Nhà Cấp 4 Nông Thôn Đơn Giản Tiện Nghi & Chi Phí Tốt
- Nhà cấp 3 là gì? Tìm Hiểu Tất Tần Tật Nhà Cấp 3