Đất Nông Nghiệp Là Gì Và Những Điều Bạn Cần Biết

by Thảo Linh
0 comment

dat-nong-nghiep-oneda

Khi nói về đất nông nghiệp, chúng ta đang đề cập đến một tài nguyên quý báu đóng vai trò quan trọng trong đời sống và nền kinh tế của nhiều quốc gia. Cùng OneDay tìm hiểu khái niệm đất nông nghiệp là gì và các vấn đề liên quan qua bài viết dưới đây!

1. Đất nông nghiệp là gì? Đất phi nông nghiệp là gì?

1.1 Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là tổng thể các loại đất được xác định là tư liệu sản xuất chủ yếu phục vụ cho việc trồng trọt và chăn nuôi, nghiên cứu thí nghiệm về trồng trọt vẽ chăn nuôi, bảo vệ môi trường sinh thái, cung ứng sản phẩm cho các ngành công nghiệp và dịch vụ.

Đất nông nghiệp là một loại đất đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất thực phẩm và duy trì ngành nông nghiệp. Đây là loại đất được sử dụng để trồng cây trồng và nuôi thú y.

Đất nông nghiệp thường có độ phì nhiêu cao; chứa nhiều dưỡng chất cần thiết cho cây trồng; và có khả năng thấm nước tốt. Điều này làm cho nó trở thành môi trường lý tưởng để trồng và sản xuất nông sản; như lúa, ngô, rau cải, hoa quả, và nuôi thú y như gia cầm và gia súc.

Đọc thêm: Xu Hướng Đầu Tư Đất Nông Nghiệp Và Cẩm Nang Kiến Thức Từ A-Z

1.2 Đất phi nông nghiệp là gì?

Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp.

Thay vào đó, nó được sử dụng cho các mục đích khác; như xây dựng nhà cửa, công trình công nghiệp; hoặc các dự án phát triển khác ngoài lĩnh vực nông nghiệp. Đất phi nông nghiệp không phải lúc nào cũng có khả năng hỗ trợ sự phát triển của cây trồng hoặc thú y; do nó có thể đã bị biến đổi hoặc bị ô nhiễm.

Đất phi nông nghiệp có thể chia thành nhiều loại; bao gồm đất thương mại, đất dân cư, đất công nghiệp, và đất dự án. Mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp thường được quyết định bởi quy hoạch đô thị và phát triển kinh tế trong khu vực cụ thể.

dat-phi-nong-nghiep-oneday
Đất phi nông nghiệp là gì? – OneDay

2. Phân loại các loại đất nông nghiệp – Đất nông nghiệp là gì?

Căn cứ theo điều 10 của Luật đất đai năm 2013 đất nông nghiệp được phân chia thành các loại sau đây:

Điều 10: Phân loại đất:

” 1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh..”

3. Ký hiệu đất nông nghiệp là gì và cơ sở pháp lý

3.1 Ký hiệu đất nông nghiệp là gì?

Ký hiệu đất nông nghiệp là một hệ thống đánh dấu hoặc mã hóa được sử dụng để xác định và phân loại đất theo mục đích sử dụng.

Các ký hiệu này có thể khác nhau tùy theo quốc gia và khu vực; nhưng chúng thường bao gồm các yếu tố sau:

  • Mã số: Đây là một số duy nhất được gán cho mỗi khu vực đất nông nghiệp. Nó giúp xác định vị trí cụ thể của đất trên bản đồ; hoặc trong hệ thống quản lý đất địa phương.
  • Ký hiệu phân loại: Đất nông nghiệp được phân loại thành nhiều loại khác nhau dựa trên đặc điểm địa hình, chất lượng đất, và mục đích sử dụng. Ký hiệu phân loại giúp xác định loại đất và các quy định áp dụng cho nó.
  • Mục đích sử dụng: Ký hiệu này cho biết mục đích sử dụng dự kiến cho mảnh đất, ví dụ: trồng lúa, nuôi gia súc, hay phát triển cây ăn quả.
ky-hieu
Ký hiệu đất nông nghiệp là gì?

3.2 Cơ sở pháp lý

Cơ sở pháp lý liên quan đến đất nông nghiệp bao gồm các quy định và luật lệ được thiết lập bởi chính quyền địa phương và quốc gia. Cơ sở pháp lý này xác định quyền và nghĩa vụ của người sở hữu đất, quy định về sử dụng đất, thuế đất, và các vấn đề liên quan đến quản lý đất nông nghiệp.

Dưới đây là một số điểm quan trọng về cơ sở pháp lý đất nông nghiệp:

  • Quyền sở hữu: Cơ sở pháp lý xác định người sở hữu đất nông nghiệp và quyền của họ đối với đất. Điều này có thể bao gồm quyền sử dụng, quyền chuyển nhượng, và quyền thừa kế.
  • Quyền sử dụng: Luật pháp xác định các quyền và hạn chế về cách sử dụng đất nông nghiệp. Điều này có thể bao gồm quy định về việc trồng trọt, nuôi thú y, và phát triển đất.
  • Thuế đất: Cơ sở pháp lý quy định về thuế đất nông nghiệp, bao gồm cách tính thuế và thời hạn nộp thuế.
  • Quyền chuyển nhượng: Quyền chuyển nhượng đất nông nghiệp và các thủ tục liên quan cũng được quy định rõ ràng.
  • Bảo vệ môi trường: Một phần của cơ sở pháp lý có thể liên quan đến bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững của đất nông nghiệp.
  • Quy hoạch đô thị: Cơ sở pháp lý có thể liên quan đến quy hoạch đô thị và việc sử dụng đất nông nghiệp trong khu vực đô thị.
Tham khảo: Ký Hiệu Các Loại Đất Là Gì? Bảng Ký Hiệu Các Loại Đất 2023 - OneDay

4. Phạm vi áp dụng và căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Khi thảo luận về thuế sử dụng đất nông nghiệp; quan trọng để hiểu rõ phạm vi áp dụng và cơ sở để tính thuế. Dưới đây là một phân tích chi tiết về cả hai khía cạnh này:

4.1 Phạm vi áp dụng

Thuế sử dụng đất nông nghiệp thường được áp dụng cho các khu vực đất có mục đích sử dụng nông nghiệp. Phạm vi áp dụng có thể khác nhau tùy theo quy định của từng quốc gia hoặc khu vực. Điều quan trọng là phân biệt đúng đắn giữa đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp. Các yếu tố quyết định phạm vi áp dụng bao gồm:

  • Mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp thường phải được sử dụng cho mục đích trồng trọt, nuôi thú y, hoặc các hoạt động nông nghiệp khác. Nếu đất được sử dụng cho mục đích khác như xây dựng nhà cửa hay công trình khác; nó có thể không được xem xét là đất nông nghiệp.
  • Diện tích đất: Phạm vi áp dụng có thể dựa trên diện tích đất nông nghiệp. Một mảnh đất phải đạt đủ diện tích quy định; để được coi là đất nông nghiệp và chịu thuế tương ứng.
  • Quy định địa phương: Luật pháp địa phương và quốc gia có thể quy định về phạm vi áp dụng cụ thể cho khu vực địa phương. Các cơ quan chức năng địa phương thường quyết định về việc áp dụng thuế đất nông nghiệp.
Đọc thêm: Đất ONT Là Gì? Đất CLN Chuyển Qua Đất ONT Được Không?

4.2 Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

Công thức tính thuế sử dụng đất nông nghiệp:

Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích đất x Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất

Căn cứ để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp có thể thay đổi tùy theo quốc gia và khu vực; nhưng thường dựa trên các yếu tố sau đây:

  • Diện tích đất: Mức thuế thường được tính dựa trên diện tích đất nông nghiệp. Mức thuế có thể được tính cho mỗi hecta (ha) hoặc một đơn vị diện tích khác; tùy theo hệ thống địa phương.
  • Chất lượng đất: Một số hệ thống thuế có thể tính theo chất lượng của đất. Đất có chất lượng tốt hơn có thể chịu mức thuế cao hơn.
  • Giá trị đất: Mức thuế có thể dựa trên giá trị thị trường của đất. Điều này có thể yêu cầu các định giá và đánh giá đất thường xuyên để xác định giá trị.
  • Quy định địa phương: Các quy định địa phương có thể đặt ra các quy tắc cụ thể về cách tính thuế và các yếu tố liên quan.
can-cu-tinh-thue-su-dung-dat-nong-nghiep-oneday
Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp – OneDay

5. Thủ tục chuyển nhượng diện tích đất nông nghiệp

5.1 Đất nông nghiệp có được chuyển sang đất ở (đất thổ cư) không?

Điều kiện để chuyển đất nông nghiệp thành đất ở (đất thổ cư)

Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển đất nông nghiệp sang đất ở phải xin phép UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).

Mặc dù có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất nhưng không phải khi nào cũng được chuyển; vì UBND cấp huyện chỉ đồng ý chuyển khi kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho phép chuyển. Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định rõ tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 như sau:

“1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất”.

Như vậy, hộ gia đình, cá nhân chỉ được chuyển đất nông nghiệp sang đất ở nếu có quyết định “cho phép chuyển mục đích sử dụng đất” của UBND cấp huyện nơi có đất.

thu-tuc-chuyen-nhuong-dien-tich-dat-oneday
Điều kiện để chuyển đất nông nghiệp thành đất ở – OneDay

5.2 Điều kiện chuyển nhượng diện tích đất nông nghiệp

Việc chuyển nhượng đất nông nghiệp được thực hiện bởi hai bên chủ thể là: bên chuyển nhượng; và bên nhận chuyển nhượng. Do đó mà cả hai bên đều phải đáp ứng những điều kiện nhất định sau đây:

Điều kiện của bên chuyển nhượng tặng, cho

Để chuyển nhượng đất nông nghiệp thì bên chuyển nhượng tặng cho phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013:

  • Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 của Luật Đất đai và trường hợp thừa kế.
  • Đất nông nghiệp không có tranh chấp pháp lý.
  • Không bị tịch thu quyền sử dụng đất, bảo đảm việc thi hành án.
  • Khi làm thủ tục chuyển nhượng thì thời hạn sử dụng đất nông nghiệp vẫn còn. 

Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định vừa mới liệt kê; khi thực hiện các quyền tặng, cho đất nông nghiệp; bên chuyển nhượng cũng cần phải đáp ứng điều kiện quy định tại các Điều; 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật.

Khi thực hiện việc chuyển đổi tặng cho đất thì các chủ thể phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai; và hợp đồng chuyển nhượng sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Điều kiện của bên nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho

Ngoài bên chuyển nhượng tặng cho thì bên nhận chuyển nhượng cũng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013:

  • Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

Trường hợp hộ gia đình và cá nhân không sản xuất trực tiếp nông nghiệp; như những người được hưởng lương thường xuyên; nghỉ hưu, nghỉ vì mất sức lao động, thôi việc đang hưởng trợ cấp xã hội; thì sẽ không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho đất nông nghiệp.

  • Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; thì sẽ được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ; trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng đó.

Như vậy, khi thuộc một trong hai trường hợp trên; bạn sẽ đủ điều kiện để trở thành bên nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho.

5.3 Thủ tục chuyển đất nông nghiệp thành đất ở

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

– Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

  • Bước 2: Nộp hồ sơ

– Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận; và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.

– Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa; thì nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất.

  • Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
  • Bước 4: Xử lý yêu cầu
  • Bước 5: Trả kết quả

Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu; vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.

thu-tuc-chuyen-nhuong-oneday
Thủ tục chuyển đất nông nghiệp thành đất ở

Tiền sử dụng đất khi chuyển đất nông nghiệp sang đất ở

  • Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở
Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
  • Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở
Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

5.4 Xây dựng nhà trên đất nông nghiệp hợp pháp không?

Khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013; quy định nguyên tắc sử dụng đất như sau: “Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất”

Như vậy, chỉ được xây nhà ở trên đất ở, việc xây nhà ở trên các loại đất khác là vi phạm pháp luật.

Khi xây nhà ở trên đất nông nghiệp hoặc các loại đất khác mà không phải là đất ở bắt buộc phải tháo dỡ (theo khoản 4 Điều 92 Luật Nhà ở 2014 và biện pháp khôi phục lại tình trạng ban đầu khi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép theo quy định tại Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP).

6. Tạm kết – Đất nông nghiệp là gì?

Trong bài viết này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về đất nông nghiệp là gì, định nghĩa đất phi nông nghiệp, đến phân loại các loại đất và các quy định về ký hiệu, cơ sở pháp lý và thuế sử dụng đất nông nghiệp. Hy vọng rằng thông tin mà OneDay cung cấp đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan về đất nông nghiệp; và những vấn đề liên quan đến nó. Để thực hiện bất kỳ giao dịch hoặc thay đổi nào liên quan đến đất nông nghiệp; luôn nên tuân thủ quy định pháp luật và tìm hiểu kỹ lưỡng về quy trình tại địa phương của bạn. Điều này sẽ giúp đảm bảo rằng bạn đang hành động hợp pháp; và an toàn trong việc sử dụng và quản lý tài sản quý báu này.

You may also like

logo_Oneday_Vietnam
Tìm Kiếm Bất Động Sản Việt Nam

OneDay (Quanh Đây) là một nền tảng bất động sản với mục đích kết nối các đại lý bất động sản với khách hàng, người mua với người bán và người thuê với chủ nhà.

OneDay | Quanh Đây
Tìm kiếm bất động sản Việt Nam