Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những thủ tục pháp lý đặc trưng và phổ biến nhất về lĩnh vực bất động sản. Với mong muốn các nhà đầu tư BĐS nắm rõ hơn quy trình này để thực hiện các giao dịch mua bán thêm thuận tiện và suôn sẻ hơn, OneDay sẽ cung cấp đến các bạn những thông tin “nóng hổi” nhất về vấn đề này!
1. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì
Theo khoản 10 Điều 3 Luật Đất đai 2013, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại như sau:
Từ điều luật trên, ta có thể hiểu: Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất xảy ra khi người đang sở hữu và sử dụng đất có nhu cầu chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho người khác sử dụng.
Trong đó yêu cầu giữa bên chuyển giao và bên nhận quyền phải nhận được số tiền tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất theo thỏa thuận của hai bên.
Đây được xem là hoạt động diễn ra thường xuyên trong mua bán BĐS thông thường hoặc những hoạt động khác có liên quan đến lĩnh vực BĐS.
Việc thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất sẽ giúp các bên giao dịch giảm bớt được thời gian cho các thủ tục hành chính không cần thiết như: xét duyệt, thu hồi, giao đất… mà vẫn đảm bảo tính pháp lý và hợp lý cho chủ thể sử dụng đất mới về xác lập quyền sử dụng đất; không giống với việc thu hồi đất của người rồi giao lại cho người kia.
Xem thêm: Tất Toán Là Gì? Thủ Tục Và Quy Trình Tất Toán Mới Nhất 2023 – OneDay
2. Điều kiện thực hiện thủ tục chuyển nhượng
Theo Điều 188 Luật Đất đai 2013, quy định như sau:
Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền trên góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”
Khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền và có hiệu lực từ thời điểm đăng ký.
Xem thêm: Hướng Dẫn Đăng Ký Tạm Trú Online Năm 2023 Chi Tiết Nhất
3. Các bước trong thủ tục chuyển quyền sử dụng đất
3.1 Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Các bên tham gia giao dịch, cụ thể là chủ thể chuyển nhượng và chủ thể mới nhận chuyển nhượng quyền, phải tự thỏa thuận các điều kiện và lập một Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất để ký kết. Sau đó cả hai tiến hành đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất với hồ sơ gồm:
- Bản gốc chứng minh nhân dân/ căn cước công dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu).
- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng (nếu có).
- Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3.2 Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký đất
Sau khi hoàn thành xong bước trên, hai bên có phận sự thực hiện nộp hồ sơ sang tên cho cơ quan có thẩm quyền thẩm xét bao gồm các loại giấy tờ pháp lý như sau:
- Bên chuyển nhượng ký Đơn đề nghị đăng ký biến động, trong trường hợp hai bên đồng ý thỏa thuận về việc bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục hành chính thì bên nhận có thể ký thay
- Hợp đồng chuyển nhượng có công chứng ở Bước 1
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản gốc quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất.
- 1 bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Bản sao sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân của bên nhận chuyển nhượng.
Hồ sơ sẽ được nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện/quận nơi có đất thuộc giao dịch.
3.3 Tiến hành thực hiện kê khai nghĩa vụ tài chính
Ở bước này trong thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, bạn cần thực hiện kê khai nghĩa vụ tài chính tại Văn phòng đăng ký đất đai. Hồ sơ phục vụ việc kê khai sẽ gồm:
- Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên nhận chuyển nhượng ký)
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên chuyển nhượng ký)
- Hợp đồng công chứng đã lập ở bước 1(01 bản chính)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là sổ đỏ); quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
- Chứng minh nhân dân + Sổ hộ khẩu của cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
- Sau khi có thông báo của cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai có đất thuộc trong giao dịch sẽ gửi thông báo nộp thuế để chủ sử dụng đất đi nộp nghĩa vụ tài chính tại cơ quan thuế.
3.4 Nhận kết quả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới
- Sau bước kê khai tài chính và hoàn thành nghĩa vụ tài chính, chủ sử dụng đất nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, sau 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng và trao trả kết quả cho người nộp.
Xem thêm: Kinh Nghiệm Mua Bán Nhà Đất Mới Nhất 2023
4. Thuế và các lệ phí liên quan trong thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
4.1 Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân do bên chuyển nhượng chịu trách nhiệm chi trả do có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Thuế thu nhập cá nhân này được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất = 2% x Giá chuyển nhượng.
Nếu có trường hợp trong quá trình làm thủ tục chuyển nhượng có sự xuất hiện của các bên môi giới và các bên này được ủy quyền, các bên này phải chịu thuế thu nhập cá nhân do có thu nhập phát sinh.
4.2 Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ do bên nhận chuyển nhượng chịu và được xác định bằng phép tính như sau:
Tiền lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất
Trong đó:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đơn vị VN đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (VN đồng/m2).
4.3 Các lệ phí liên quan theo quy định mà các bên phải chịu
Theo điểm b Khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC, nằm trong thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, một số khoản lệ phí cần thanh toán như sau:
- Với lệ phí địa chính: 15.000 đồng
- Lệ phí thẩm định: 0.15% giá trị chuyển nhượng (tối thiểu là 100.000 đồng và tối đa là 5.000.000 đồng).
Tạm kết
Trên đây là toàn bộ những thông tin vô cùng hữu ích về quy trình; thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà OneDay đã tìm kiếm và chắt lọc kỹ lưỡng. Chúng mình sẽ cảm kích hơn nếu được nghe những thắc mắc mà quý bạn đọc muốn giải đáp trong những bài viết kế tiếp. Đừng ngần ngại chia sẻ ở phần comment phía dưới nha!